Thuật ngữ pháp lý lĩnh vực Lao động (song ngữ Việt – Anh)

Thời gian đăng: Lúc 11:00, ngày 09/10/2021

Sau đây là các thông tin về Sách Online Pháp luật này:

  1. Tên sách: Thuật ngữ pháp lý lĩnh vựcLao động (song ngữ Việt – Anh)
  2. Mã số: 008
  3. Ngày phát hành: 09/10/2021
  4. Nhà tài trợ: TÀI LIỆU LUẬT PRO
  5. Nội dung như sau:

1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật Lao động 2019.

[Employee means a person who works for an employer under an agreement, is paid, managed and supervised by the employer.

The legal working age is 15, except for the cases specified in Section 1 Chapter XI of this Labor Code 2019]

2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

[Employer means an enterprise, agency, organization, cooperative, household or individual who employs other people under agreements. An employer that is an individual shall have full legal capacity]

3. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là tổ chức được thành lập trên cơ sở tự nguyện của người lao động tại một đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động thông qua thương lượng tập thể hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật về lao động. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.

[Representative organization of employees means an internal organization voluntarily established by employees of an employer which protects the employees’ legitimate rights and interests in labor relations through collective bargaining or other methods prescribed by labor laws. Representative organizations of employees include internal trade unions and internal employee organizations]

4. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.

[Representative organization of employers means a lawfully established organization which represents and protects the employers’ legitimate rights and interests in labor relations]

5. Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.

[Labor relation means a social relation which arises in respect of the employment and salary payment between an employee and an employer, their representative organizations and competent authorities. Labor relations include individual labor relation and collective labor relation]

6. Người làm việc không có quan hệ lao động là người làm việc không trên cơ sở thuê mướn bằng hợp đồng lao động.

[“Worker without labor relations” means a person who works without an employment contract]

7. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.

[Forced labor means to the use force or threat to use force or a similar practice to force a person to work against his/her will]

8. Phân biệt đối xử trong lao động là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.

Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.

[Labor discrimination means discrimination on the grounds of race, skin color, nationality, ethnicity, gender, age, pregnancy, marital status, religion, opinion, disability, family responsibility, HIV infection, establishment of or participation in trade union or internal employee organization in a manner that affects the equality of opportunity of employment.

Positive discrimination on the grounds of professional requirements, the sustainment and employment protection for vulnerable employees will not be considered discrimination]

9. Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của người sử dụng lao động.

[Sexual harassment in the workplace means any sexual act of a person against another person in the workplace against the latter’s will. Workplace means the location when an employee works under agreement or as assigned by the employer]

10. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

[Intra-company transferee means a manager, executive, expert or technical worker of a foreign company which has established a commercial presence in Vietnam’s territory who is temporarily transferred within the company to the commercial presence in Vietnam’s territory and has been recruited by the foreign company at least 12 consecutive months prior to the transfer date]

11. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

[Volunteer means an unpaid foreign worker who voluntarily works in Vietnam to implement an international treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory with certification of a foreign diplomatic mission or international organization in Vietnam]

12. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

– Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

[Expert means a foreign worker who:

– Obtains at least a bachelor’s degree or equivalent and at least 03 years’ experience in his/her training field in corresponding with the job position/job assignment that he/she will be appointed in Vietnam.

– Obtains at least 5 years’ experience and a practicing certificate in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam; or

– Falls under a special case subject to decision of the Prime Minister according to a request of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs]

13. Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.

[Manager” means a person in charge of management of an enterprise as prescribed in clause 24 Article 4 of the Law on Enterprises or the head or deputy head of an agency or organization]

14. Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

[Executive” means the head or a person who directly administers affiliated entities of an agency, organization or enterprise]

15. Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

[Technical worker” means a foreign worker who:

– Has been trained in technical field or another major for at least 01 year and have worked for at least 03 years in his/her training field; or

– Obtains at least 5 years’ experience in corresponding with the job position that he/she will be appointed in Vietnam]

16. Hiện diện thương mại bao gồm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam; văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

[Commercial presence means a foreign-invested business entity; representative office, branch of foreign trader in Vietnam; or executive office of a foreign investor in a business cooperation contract]

17. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng là người lao động nước ngoài làm việc ít nhất 02 năm (24 tháng) trong một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam và phải đáp ứng quy định đối với chuyên gia tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

[Service provider under contract means a foreign worker who has worked at least 2 years (24 months) for a foreign company that has no commercial presence in Vietnam and has met the requirements of an expert in clause 3 Article 3 Decree 152/2020/NĐ-CP]

18. Người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức chào bán dịch vụ là người lao động nước ngoài không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều kiện không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ.

[Service offeror means a foreign worker who neither lives in Vietnam nor receives any pay in Vietnam, and he/she engages in activities related to representation for a service provider to negotiate the consumption of service of that provider, provided neither personally selling that service to the general public nor personally providing that service]

19. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên cư trú tại Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Luật Người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.

[Vietnamese guest workers refer to Vietnamese citizens with at least 18 years of age living in Vietnam and working abroad according to Law on Vietnamese guest workers 2020]

20. Người sử dụng lao động ở nước ngoài là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trực tiếp thuê mướn, sử dụng người lao động Việt Nam làm việc cho mình ở nước ngoài theo hợp đồng lao động.

[Foreign employers” refer to enterprises, organizations and individuals directly hiring and employing Vietnamese workers for their enterprises under employment contracts]

21. Bên nước ngoài tiếp nhận lao động là người sử dụng lao động ở nước ngoài, tổ chức dịch vụ việc làm ở nước ngoài.

[Foreign employment receivers” refer to foreign employers and foreign employment service providers]

22. Hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là tập hợp số liệu, thông tin về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

[Database on Vietnamese guest worker” refers to a combination of figures and information on Vietnamese guest workers]

Thẻ:, , , ,