20 câu nhận định Đúng–Sai về Hôn nhân và Gia đình (có đáp án)_P7
Đáp án Câu hỏi 6 là B. Căn cứ khoản 1 Điều 8, điểm d khoản 2 Điều 5 và khoản 18 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, trong trường hợp này M và N có họ trong phạm vi ba đời nên không được đăngXem thêm
20 câu nhận định Đúng–Sai về Hôn nhân và Gia đình (có đáp án)_P6
Đáp án Câu hỏi 5 là B. Căn cứ khoản 1 Điều 8 và điểm d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, trong trường hợp này giữa Y và X được quyền kết hôn (vì bà con ở đời thứ tư). Câu hỏi 6.Xem thêm
20 câu nhận định Đúng–Sai về Hôn nhân và Gia đình (có đáp án)_P5
Đáp án Câu hỏi 4 là A. Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn. Câu hỏi 5. Ông nội của Y và ông nộiXem thêm
20 câu nhận định Đúng–Sai về Hôn nhân và Gia đình (có đáp án)_P4
Đáp án Câu hỏi 3 là B. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, không có quy định nào cấm việc con để và con nuôi của cha kết hôn với nhau. Câu hỏi 4. Vợ chồng sau ly hôn nếu muốn xácXem thêm
20 câu nhận định Đúng–Sai về Hôn nhân và Gia đình (có đáp án)_P3
Đáp án Câu hỏi 2 là B. Căn cứ khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính (chỉ là không thừa nhận chứ không phải cấm). Câu hỏi 3. Con đẻ và conXem thêm
20 câu nhận định Đúng–Sai về Hôn nhân và Gia đình (có đáp án)_P2
Đáp án Câu hỏi 1 là B. Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên là đủ điều kiện về tuổi để đăng ký kết hôn. Câu hỏiXem thêm
Cần biết 6 điều về Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân để tránh bị thiệt thòi (P7)
Đáp án Câu hỏi 6 là A. Căn cứ điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA, đối với số thẻ căn cước công dân sẽ thể hiện những thông tin sau: – Ba số đầu để chỉ mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinhXem thêm
Cần biết 6 điều về Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân để tránh bị thiệt thòi (P6)
Đáp án Câu hỏi 5 là C. Căn cứ khoản 1 điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, công dân trực tiếp đến cơ quan công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để đềXem thêm
Cần biết 6 điều về Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân để tránh bị thiệt thòi (P5)
Đáp án Câu hỏi 4 là C. Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân năm 2014, thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ căn cước công dân được cấp, đổi, cấpXem thêm
Cần biết 6 điều về Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân để tránh bị thiệt thòi (P4)
Đáp án Câu hỏi 3 là B. Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, đổi chứng minh nhân dân sẽ bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100 nghìn đồng đếnXem thêm
Cần biết 6 điều về Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân để tránh bị thiệt thòi (P3)
Đáp án Câu hỏi 2 là B. Căn cứ Điều 2 Nghị định 05/1999/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung năm 2007, năm 2013), Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp. Câu hỏi 3: Chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng màXem thêm